Visit.vn

Mọi thứ bạn cần chuyến du lịch

Mạng du lịch hàng đầu

Chắc nhiều bạn bán hàng online đang quan tâm Bảng giá chuyển phát nhanh Viettel trong nước.

Chuyển phát nhanh trong nước đang được rất nhiều đơn vị cung cấp nhưng mỗi đơn vị lại có mức giá khác nhau. Vì sao lại vậy bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để tìm dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước giá rẻ nhất nhé.

1. Tại sao lại có sự chênh lệch giá giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh

Sự chênh lệch giá giữa các đơn vị chuyển phát nhanh gần như là diễn ra phổ biến hiện nay, mức chênh lệch có thể từ hàng chục đến hàng trăm ngàn tùy vào trọng lượng và địa điểm hàng được chuyển đến của bạn. Nhưng thông thường sự chênh lệch này do các yếu tố sau đưa đến:
– Địa điểm thuê trụ sở làm việc: Tuy rằng vấn đề này không quyết định quá lớn đến giá thành dịch vụ chuyển phát nhanh nhưng việc thuê trụ sở tại giữa lòng thành phố với thuê ở khu không trung tâm thì có sự chênh lệch khá lớn.
– Bộ máy làm việc cồng kềnh: Việc này liên quan đến việc đơn vị chuyển phát nhanh trong nước đó phải thuê nhiều nhân viên và chi phí trả lương tăng cao. Do đó, bộ máy làm việc quá cồng kềnh cũng khiến cho giá thành dịch vụ chuyển phát nhanh bị đội lên.
Bên cạnh đó, việc bộ máy làm việc lớn với nhiều phòng ban đôi khi cũng khiến cho khách hàng phải chờ đợi khi làm dịch vụ, nhiều lúc cũng khiến cho khách hàng mất nhiều thời gian khi chuyển hàng.
Trên đây là một số lý do khách quan về sự chênh lệch của các đơn vị cung cấp chuyển phát nhanh với nhau, còn một số lý do chủ quan như: Phí cao hơn hay, phí làm thủ tục cao… Do đó, trước khi chuyển phát nhanh tại đơn vị nào, bạn nên tham khảo qua internet hoặc những người đã sử dụng dịch vụ này để có những đánh giá mức độ làm việc và quyết định có sử dụng dịch vụ đó hay không.

Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh

2. Dịch vụ chuyển phát nhanh uy tín

Nếu bạn tìm hiểu về dịch vụ này thì bạn có thể thấy dịch vụ chuyển phát nhanh Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước hàng đầu hiện nay.
Với hơn 10 năm trong nghề và đội ngũ nhân viên hơn 1000 người có 100 trụ sở dải đều từ Bắc vào Nam nên việc vận chuyển hàng hóa với chúng tôi không gặp khó khăn hay trục trặc gì.
Hiện nay chúng tôi nhận chuyển phát nhanh cho 63 tỉnh thành trên cả nước với dịch vụ khác nhau như:
– Dịch vụ Phát tận tay
– Dịch vụ Khai giá
– Dịch vụ Báo phát (Báo phát ghi số hoặc tin nhắn SMS)
– Rút Bưu gửi
– Thay đổi họ tên địa chỉ người nhận
– Dịch vụ phát hàng thu tiền COD trong nước
– Nhận tại địa chỉ
– Dịch vụ thu cước ở nơi người nhận (EMSC)
– Dịch vụ người nhận trả cước (EMS PPA)
– Dịch vụ EMS kiểm đếm

3. Bảng giá chuyển phát nhanh Viettel trong nước

Bạn có thể tham khảo bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước dưới đây hoặc có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn gói cước hợp lý nhất.
Cước chuyển phát Viettel: (Giá chưa bao gồm các loại phụ phí và thuế giá trị gia tăng 10%) phụ phí xăng dầu tính theo mức sau – các tỉnh thành phố 20% – huyện xã 50%.

Cước dịch vụ hỏa tốc (Giá chưa bao gồm các loại phụ phí và thuế giá trị gia tăng 10%)

Hỏa Tốc – ( Phát Sau 24h kể từ khi nhận bưu phẩm )

Mức cước dịch vụ hỏa tốc sẽ bằng cước chính + cước hỏa tốc – mức phụ phí 20% đi các thành phố – 50% đi huyện xã
Cước dịch vụ phát hẹn giờ
Bằng 1,5 lần cước quy định tại khoản 1 Mục I bảng cước này.
Cước dịch vụ phát hẹn giờ
Bằng 1,5 lần cước quy định tại khoản 1 Mục I bảng cước này.

4. Khu vực và vùng tính cước chuyển phát Viettel

Dịch vụ chuyển phát nhanh Viettel Post

Vùng 1: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khu vực
Vùng 2: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh.
Vùng 3: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi theo các tuyến sau::
+ Từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1, khu vực 2 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 3 và ngược lại;.
+Từ TP. Hà Nội đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hồ Chí Minh);
+Từ TP. Hồ Chí Minh đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội).
Zone 4: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).
Khu vực 1: Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng,Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình,Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang,Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Khu vực 2: An Giang, Bình Dương, Bình Phước,Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tp. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông.
Khu vực 3:Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum,Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

5. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ

Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng 1,5 lần mức cước tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.
Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 330 kg/m3(tương đương với trên 3000cm3/kg), không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao / 3000 = KG ( áp dụng với cước đường bộ )
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao / 6000 = KG ( áp dụng với cước hàng không )